Tulkojums no "es saku" uz Vjetnamiešu


Kā izmantot "es saku" teikumos:

Jo arī es esmu cilvēks, pakļauts priekšniecībai. Es saku vienam no maniem padotajiem kareivjiem: ej, un viņš iet; un citam: nāc, un viņš nāk; un manam kalpam: dari to, un viņš dara.
Vì tôi ở dưới quyền người khác, tôi cũng có quân_lính dưới quyền tôi nữa; tôi biểu tên nầy rằng: hãy đi! thì nó đi; biểu tên kia rằng: Hãy đến! thì nó đến; và dạy đầy_tớ tôi rằng: Hãy làm_việc nầy! thì nó làm.
Jā, es saku jums, un vairāk nekā pravieti.
Phải, ta nói cùng các ngươi, cũng hơn đấng tiên_tri nữa.
Bet ko es jums saku, to es saku visiem: Esiet nomodā!
Ðiều mà ta nói cùng các ngươi, ta cũng nói cho mọi người: Hãy tỉnh thức!
Un ko jūs mani saucat: Kungs, Kungs, bet nedarāt, ko es saku?
Sao các ngươi gọi ta: Chúa, Chúa, mà không làm theo lời ta phán?
Jo arī es esmu cilvēks, kas pakļauts augstākai varai, un man pakļauti kareivji; un es saku šim: ej, un viņš iet; un - otram: nāc, un viņš nāk; un manam kalpam: dari to, un viņš dara.
Vì chính mình tôi là người thuộc dưới quyền kẻ khác, tôi cũng có quân_lính dưới quyền tôi; tôi biểu tên nầy rằng: Hãy đi! thì nó đi; và biểu tên khác rằng: Hãy đến! thì nó đến; và biểu đầy_tớ tôi rằng: Hãy làm_việc nầy! thì nó làm.
Lūk, es saku jums: paceliet savas acis un skatiet druvas, jo tās jau baltas pļaujai!
Song ta nói với các ngươi: Hãy nhướng mắt lên và xem đồng_ruộng, đã vàng sẵn cho mùa gặt.
Tāpēc visu, ko runāju, es saku tā, kā to man teica Tēvs.
Vậy, những điều ta nói, thì nói theo như Cha ta đã dặn.
Un jums, pagāniem, es saku: Kamēr es esmu pagānu apustulis, es savu kalpošanu pagodināšu,
Tôi nói cùng anh_em là người ngoại: bấy_lâu tôi làm sứ đồ cho dân ngoại, tôi làm vinh_hiển chức_vụ mình,
Jo es saku: Kristus Jēzus ir kļuvis apgraizīto kalps Dieva patiesības dēļ, lai apstiprinātu tēviem dotos solījumus;
Vả, tôi nói rằng Ðức_Chúa_Jêsus_Christ đã làm chức_vụ mình nơi người chịu cắt bì, đặng tỏ_bày sự thành tín của Ðức_Chúa_Trời, và làm quả_quyết lời hứa cùng các tổ_phụ chúng_ta,
Es saku to, ko ikviens no jums runā: Es esmu Pāvila, bet es esmu Apolla, un es esmu Kēfas, un es esmu Kristus.
Tôi có ý nói rằng trong anh_em mỗi người nói như_vầy: Ta là môn_đồ của Phao-lô; ta là của A-bô-lô, ta là của Sê-pha, ta là của Ðấng_Christ.
Bet es saku neprecētajiem un atraitņiem: labi viņiem būtu, ja viņi paliktu tā kā es.
Vậy, tôi nói với những kẻ chưa cưới gả, và kẻ góa_bụa rằng ở được như tôi thì hơn.
Pārējim ne Kungs, bet es saku: ja kādam brālim ir nekristīta sieva un tā piekrīt ar viņu kopā dzīvot, tad lai viņš to neatstāj!
Ðến như những kẻ khác, chẳng phải Chúa, song là chính tôi bảo họ rằng: Nếu người anh_em nào có vợ ngoại_đạo bằng_lòng ở đời với mình, thì không nên để bỏ.
Es runāju kā saprātīgiem. Jūs paši apsveriet, ko es saku!
Tôi nói với anh_em cũng_như nói với kẻ thông_minh; chính anh_em hãy suy_xét điều tôi nói.
Vai tad es saku, ka elkupuris kas ir, vai ka elki kas ir?
Nói vậy có ý chi? Của cùng thần_tượng có ra_gì chẳng?
Esiet modri jūs, taisnīgie, un negrēkojiet, ja daži Dievu nepazīst; to es saku jums par kaunu.
Hãy tỉnh biết, theo các công_bình, và chớ phạm_tội; vì có người không biết Ðức_Chúa_Trời chút nào, tôi nói vậy để anh_em hổ_thẹn.
Brāļi, bet to es saku: miesa un asinis nevar iemantot Dieva valstību, nedz iznīcība iemantos neiznīcību.
Hỡi anh_em, tôi đoán quyết rằng thịt và máu chẳng hưởng nước Ðức_Chúa_Trời được, và sự hay hư nát không hưởng sự không hay hư nát được.
Bet to es saku: kas skopi sēj, tas skopi pļaus; un kas svētīgi sēj, tas svētīgi pļaus.
Hãy biết rõ điều đó, hễ ai gieo ít thì gặt ít, ai gieo nhiều thì gặt nhiều.
Ko es saku šinī dižošanās lietā, to es nesaku pēc Dieva prāta, bet it kā neprātā.
Ðiều tôi nói, là khi tôi lấy sự quả_quyết dường ấy mà khoe mình, thì chẳng phải nói theo Chúa song như kẻ dại_dột vậy.
Bet to es saku, ka likums, kas izdots četri simti trīsdesmit gadus vēlāk, nevar atcelt Dieva apstiprināto gribas izpausmi un iznīcināt solījumus.
Vậy_thì tôi nói rằng: Lời giao_ước mà Ðức_Chúa_Trời trước_kia đã kết lập thành rồi, thì không có_thể bị hủy đi, và lời hứa cũng không có_thể bị bỏ đi bởi luật_pháp, là sự cách sau bốn_trăm ba_mươi năm mới có.
Bet es saku: dzīvojiet garā, tad jūs miesas kārībām nesekosiet.
Vậy tôi nói rằng: Hãy bước_đi theo Thánh_Linh, chớ hề làm trọn những điều ưa muốn của xác_thịt.
Šis noslēpums ir liels, bet es saku: Kristū un Baznīcā.
Sự mầu_nhiệm ấy_là lớn, tôi nói về Ðấng_Christ và Hội_thánh vậy.
Tāpēc es esmu iecelts sludinātājs un apustulis (es saku patiesību, es nemeloju), tautu mācītājs ticībā un patiesībā.
(ta nói thật, không nói_dối), vì lời chứng ấy, ta đã được cử làm thầy giảng, là sứ đồ và giáo_sư cho dân ngoại, để dạy họ về đức_tin và về lẽ thật.
Un viņas bērnus nonāvēšu, un visas baznīcas zinās, ka es tas esmu, kas pārbauda nieres un sirdis; un es došu jums katram saskaņā ar jūsu darbiem. Bet es saku jums
Ta sẽ đánh chết con_cái nó; và mọi Hội_thánh sẽ rõ ta là Ðấng dò biết lòng_dạ loài_người; và ta sẽ tùy công_việc của mỗi người trong các ngươi mà báo lại.
Tagad ģimenē es esmu vecākais un es saku, ka viņa nenāks iekšā.
Anh là người lớn nhất trong nhà bây giờ, và anh nói là cô ta không thể vào đây, được chưa?
Ko tu gribi, lai es saku?
Con muốn cha nói gì đây?
Dariet, kā es saku, citādi nospiedīšu gaili, un pazudīšu Neptūna dzelmē!
Làm đi, không tôi sẽ nổ súng và không bao giờ đến vực Davy Jones được nữa!
Tad nu es saku: "Vai jūs nesen šeit ievācāties?"
Và tôi hỏi: "Các anh mới chuyển đến văn phòng này à?"
Un es saku: "Vai jūs apgalvojat, ka esmu vienīgā sieviete, kura pēdējā gada laikā šeit slēgusi darījumu?"
Và tôi lại hỏi: "Vậy là anh nói với tôi rằng tôi là người phụ nữ duy nhất từng đến làm ăn ở văn phòng này trong vòng năm qua?"
Es saku: "Dieviņ, kaut nu es būtu patiešām sasaistījusi Džona Loka īpašuma teoriju ar sekojošajiem filosofiem."
Và tôi thì nói "Mình thì ước gì mình đã kết nối được thuyết của John Locke về tài sản với những triết gia khác."
Vai tu maz saproti, ko es saku?
Anh có hiểu tôi nói gì không vậy?
Kad mēs tiekamies manā filozofijas nodarbībā cietumā un es saku: „Šajā nodarbībā mēs runāsim par ētikas pamatiem, ” Tonijs mani pārtrauc.
Nên khi chúng tôi gặp nhau tại lớp học triết học trong tù, và Tôi nói "Trong lớp học này, chúng ta sẽ thảo luận về nguồn gốc của đạo đức, " Tony ngắt lời tôi.
Tās ir multinacionālas, kā es saku, tās ir atpazīstamas, tām ir skaidra identitāte, tāpēc tās nepazūd aizņemtajā pasaulē.
Họ có tính đa quốc gia, như tôi nói, họ có thương hiệu, họ có nhận dạng rõ ràng thế nên họ không bị lạc lối trong thế giới đông đúc náo nhiệt.
Un kad es saku prātu, varenuma gadījumā, par ko es runāju?
Và khi tôi nói đến trí não, trong trường hợp của sự quyền lực, là tôi đang nói đến điều gì?
(Smiekli) Ja pēc visa šī lieliskā saraksta, viņas vēl arvien saka: „Nē, nē, Kameron, es gribu kļūt par modeli, " tad es saku: „Uz priekšu.”
(Cười) Nếu, sau một danh sách thú vị đó, các em vẫn nói rằng: "Không, không, Cameron, em muốn trở thành người mẫu à", lúc đó tôi sẽ nói: "Làm sếp của chị đi".
Es saku: „Kā mēs tur nonākam? Kā jūs runātu? Kādi jūs būtu?
Tôi mới nói, "Bạn sẽ đi đi lại lại và lẩm bẩm như thế nào
Un es saku, ka ir adekvāti uzdot sev šo jautājumu, kas mēs esam, dodoties atpakaļ pasaulē?
Có hợp lí không nếu tôi đặt câu hỏi: chúng ta là ai khi trở lại với thế giới ấy?
Es saku: „Terij, lūdzu, es te mēģinu uzcept olu.”
Tôi nói "Terry, làm ơn đi.
0.69948101043701s

Lejupielādējiet mūsu vārdu spēļu lietotni bez maksas!

Savienojiet burtus, atklājiet vārdus un izmēģiniet savu prātu katrā jaunajā līmenī. Vai esat gatavs piedzīvojumam?